Menu
0973 56 42 42 - (028) 221 308 99 info@tiengducnhantam.edu.vn Số 3 Cù Lao, P.2, Q.Phú Nhuận

HƯỚNG DẪN HỌC TỪ 1 ĐẾN 1.000.000 SỐ ĐẾM TIẾNG ĐỨC

Số đếm tiếng Đức học như thế nào dễ nhớ nhất? Những quy tắc cần ghi nhớ về số đếm trong tiếng Đức. Phương pháp đọc số đếm đơn giản, đúng ngữ pháp là gì? Cùng tìm Tiếng Đức Nhân Tâm tìm hiểu thông qua bài viết bên dưới nhé!

Tầm quan trọng của số đếm tiếng Đức 

Số đếm là kiến thức nền tảng đối với những bạn đang bắt đầu học ngoại ngữ. Vì cuộc sống xung quanh mỗi chúng ta luôn chuyển động xoay quanh các con số điển hình là giờ giấc, số nhà, số điện thoại,…

Cùng bắt đầu tìm hiểu về số đếm trong tiếng Đức bắt đầu từ những con số nhỏ nhất:

Số đếm từ 1 đến 12 

1.  eins  7. sieben
2. zwei 8. acht
3. drei 9. neun
4. vier 10. zehn
5. fünf  11. elf
6. sechs 12 zwölf

Lưu ý: cách phát âm của các số fünf, elf, zwölf sẽ khó hơn những số còn lại. Vì vậy, hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng nhé!

số đếm bé hơn 20

số đếm bé hơn 20

Số đếm tiếng Đức từ 13 đến 19 đặc biệt thế nào?

Cách ghi nhớ số đếm từ 13 – 19 đơn giản nhất chính là lấy số hàng đơn vị + “zehn” là được. Tuy nhiên cũng cần lưu ý cách đọc mỗi số để tránh phát âm không chuẩn dẫn đến vô nghĩa. 

13. dreizehn = drei + zehn 16. sechzehn = sech + zehn

(lưu ý không phải sechszehn)

14. vierzehn = vier + zehn 17. siebzehn = sieb + zehn 

(lưu ý không phải siebenzehn)

15. fünfzehn = fünf + zehn 18. achtzehn = acht + zehn

19. neunzehn = neun + zehn

Số 16 và 17 sẽ có sự khác biệt so với các số còn lại, cần lưu ý để tránh nhầm lẫn nhé!

số đếm từ 13 đến 17 trong tiếng Đức

số đếm từ 13 đến 17 trong tiếng Đức

Xem thêm: Tiếng Đức trẻ em  

Số đếm tròn chục 

Số đếm tròn chục sẽ bao gồm 8 chữ số:

20 zwanzig  60 sechzig 
30 dreißig 70 siebzig 
40 vierzig 80 achtzig
50 fünfzig 90 neunzig

Vậy khi học số tròn chục có hai chữ số, chỉ đơn giản lấy số hàng chục + “zig”.

Bên cạnh đó cũng có một số trường hợp đặc biệt như: zwanzig và dreißig, sechzig, siebzig. 

Số đếm lẻ hàng chục

Cách đọc số đếm lẻ hàng chục bằng cách đọc hàng đơn vị đọc trước, hàng chục đọc sau 

Công thức viết: chữ số hàng đơn vị + und + chữ số hàng chục

  • 21: einundzwanzig 
  • 76: sechsundsiebzig 
  • 67: siebenundsechzig
  • 93: dreiundneunzig
  • 37: siebenunddreißig

Lưu ý: 

  • Số đếm có 2 chữ số sẽ đọc ngược : hàng đơn vị đọc trước, hàng chục sau.
  • Nếu hàng đơn vị là 1(eins), ta cần bỏ “-s” trước khi ghép số : ví dụ 31 (einunddreißig), 41 (einundvierzig),…

Số đếm tiếng Đức từ 100 đến 999

Đầu tiên, chúng ta cũng sẽ tìm hiểu số đếm tròn trăm gồm 9 số: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900. Chỉ cần thêm đuôi hundert vào sau mỗi số là được.

100  einhundert/ hundert 500 fünfhundert
200 zweihundert 600 sechshundert
300 dreihundert 700 siebenhundert
400 vierhundert 800 achthundert 900 neunhundert

Với những số còn lại, công thức sẽ là chữ số hàng trăm + chữ số hàng chục. Sau đây là một số ví dụ cụ thể:

101  einhunderteins (hunderteins) 421 vierhunderteinundzwanzig
106  einhundertsechs (hundertsechs) 670 sechshundertsiebzig
107 einhundertsieben (hundertsieben) 789 siebenhundertneunundachtzig

Số đếm từ 1000 đến 9999

Với các số 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000 ta sẽ có cách đọc như sau:

1000 eintausend 5000 fünftausend
2000 zweitausend 6000 sechtausend
3000 dreitausend 7000 siebentausend
4000 viertausend 8000 achttausend 9000 neuntausend

Với những số lẻ hàng nghìn trong tiếng Đức sẽ có 2 cách đọc:

  • Cách 1: hàng nghìn + hàng trăm + hàng đơn vị + hàng chục. Ví dụ: 
  • 1254 (ein)tausendzweihundertvierundfünfzig
  • 3687 dreitausendsechshundertsiebenundachtzig
  • 7926 siebentausendneunhundertsechsundzwanzig
  • Cách 2: có thể đọc như cách đọc của năm sinh : (số hàng nghìn cùng hàng trăm) + hundert  và hàng đơn vị cùng hàng chục. Ví dụ
  • 1952  neunzehnhundertzweiundfünfzig
  • 1574  fünfzehnhundertvierundsiebzig
  • 1890  achtzehnhundertneunzig

Số đếm lớn hơn 10.000

Một số ví dụ minh họa về các số đếm lớn hơn 10000 bạn có thể tham khảo:

  • 10.000: zehntausend.
  • 12.367: zwölftausenddreihundertsiebenundsechzig.
  • 23.456: dreiundzwanzigtausendvierhundertsechsundfünfzig.
  • 1.000.000: eine million.
  • 1.000.000.000: eine milliarde.

Cách học số đếm trong tiếng Đức hiệu quả

Học số đếm tiếng Đức là một điều rất quan trọng. Tuy nhiên, khi đọc qua một lần quá nhiều từ mà không áp dụng sẽ khiến bạn nhanh chóng quên đi. Sau đây là những cách học số đếm tiếng Đức hiệu quả bạn có thể tham khảo:

  • Tập đếm bằng tiếng Đức mỗi ngày khi làm bất kỳ việc gì đó có thể đếm số: ví dụ như đếm bước chân, đếm số đồ dùng trong nhà,…
  • Học số đếm thông qua các video.
  • Đếm số trong lúc chuyển kênh ti vi.
  • Đặt các số vào một giai điệu nào đó quen thuộc sẽ giúp bạn ghi nhớ tốt hơn.
  • Chơi các trò chơi, giải đố và hoạt động trực tuyến trên internet để luyện tập và kiểm tra kiến thức về số trong tiếng Đức.

Xem thêm: Cách đọc số đếm trong tiếng Đức 

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về cách đọc và phương pháp học số đếm tiếng Đức một cách chi tiết. Hy vọng bài viết được chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm cách học tiếng Đức hiệu quả. Và nếu bạn đang quan tâm về các khóa học tiếng Đức để cải thiện tốt trình độ của bản thân hãy tham khảo thêm tại tiengducnhantam.edu.vn